Tôn lợp là vật liệu phổ biến để lợp mái. Phân biệt các loại tôn là kỹ năng quan trọng trong xây dựng giúp bạn chọn đúng được loại tôn cần cho công trình của mình. Tuy nhiên, trên thị trường lại có rất nhiều các loại tôn với những công dụng khác nhau. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tôn và những loại tôn phổ biến trên thị trường Việt Nam.

1. Tìm hiểu về tôn lợp

Mái tôn hay tôn lợp hay (tole) là một loại vật liệu xây dựng, thường được sử dụng để lợp mái nhà, giúp bảo vệ công trình, nhà ở khỏi những yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài như nắng, mưa gió… Đây là một trong những loại vật liệu được lựa chọn phổ biến nhất trong các công trình xây dựng hiện nay.

Trên thị trường Hiện có rất nhiều các loại mái tôn với mẫu mã đa dạng và phong phú với nhiều ưu điểm mới, phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Mái tôn có thể được sản xuất từ nhiều vật liệu khác nhau nên cũng có giá cả chênh lệch nhau. Khi chọn mái tôn lợp mái nhà còn dựa vào một vài tiêu chí như chi phí, tính thẩm mỹ, độ bền và nhu cầu sử dụng.


  • Tôn là hợp kim của thép với 1 vài thành phân khác như Kẽm, Nhôm, Silic…
  • Tôn được phân ra làm nhiều loại như Tôn Lạnh, Tôn Kẽm, Tôn Cách Nhiệt, Tôn Lợp Giả Ngói, Tôn Cán Sóng…


Ưu điểm chung của Tôn

Chống ăn mòn do môi trường gây ra:
  1. Sự kết hợp của nhôm và kẽm trong lớp mạ của tôn lạnh đã nâng cao khả năng chống ăn mòn. Chúng tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường gây ra trong các điều kiện khí hậu khác nhau. Thành phần Kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi tiếp xúc nước, hơi ẩm, Kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ tại những phần mép bị cắt hay những chỗ trầy xước của Tôn.
  2. Thời gian sử dụng: Thông thường Tôn có tuổi thọ từ 10-30 năm nếu được thi công đúng kỹ thuật, Tùy theo chất lượng của loại tôn mà bạn chọn. Thời gian bảo hành của các nhà sản xuất khác nhau.
  3. Trọng lượng: mái tôn có trọng lượng rất nhẹ, chỉ khoảng 1/10 so với các loại ngói.
  4. Lắp đặt nhanh và dễ dàng: do có trọng lượng nhẹ nên bạn có thể tiết kiệm rất nhiều cho việc xây dựng kết cấu thép và các cấu trúc hỗ trợ khác. Đặc biệt với những vùng hay có mưa bão, việc lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng rất có lợi cho người dân.
  5. Chống cháy: Mái tôn là không cháy. Đặc biệt khả năng chống cháy tăng cao khi dùng kết với cấu trúc thép hay nhà thép tiền chế.
  6. Kháng nhiệt hiệu quả: Tôn lạnh là một trong những vật liệu kháng nhiệt hiệu quả hiện nay. Ban ngày, vì có bề mặt sáng đẹp, có khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời tốt hơn so với các vật liệu khác như ngói, fibro xi măng hay tôn kẽm. Lượng nhiệt truyền qua mái thấp hơn làm cho bên trong nhà ở hay công trình luôn mát mẻ. Ban đêm, với vật liệu nhẹ như Tôn lạnh, nhiệt lượng giữ lại được tỏa ra nhanh hơn nên giúp cho công trình, ngôi nhà mát nhanh hơn so với mái lợp bằng vật liệu khác. Mặc dù vậy, sử dụng các vật liệu cách nhiệt như cách nhiệt túi khí, bông khoáng, bông thủy tinh, lớp PU là rất quan trọng để tăng hiệu quả cách nhiệt cho mái tôn. Đây còn gọi là tôn cách nhiệt.


Đa dạng mẫu mã về kiểu dáng, màu sắc, cấu trúc,… Với nhiều thiết kế độc đáo, mái tôn giúp nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, mang đến vẻ đẹp riêng cho từng công trình. Mái tôn khá mỏng và nhẹ nhưng vẫn đảm bảo sự liên kết cũng như độ bền của từng tấm tôn, vận chuyển dễ dàng, tiết kiệm thời gian lắp đặt. Chất lượng đảm bảo, không thua kém những loại vật liệu khác.

2. Phân loại các loại tôn lợp

Tôn lợp có nhiều loại khác nhau, có thể phân loại dựa trên các tiêu chí như màu sắc, kiểu dáng, cấu tạo, chất liệu hay nhà cung cấp, giá cả…

Nếu phân loại theo cấu tạo thì có 3 loại chính là:
– Tôn thường 1 lớp
– Tôn 2 lớp
– Tôn 3 lớp

Nếu phân loại tôn lợp chất liệu thì cũng có 3 loại:
– Tôn nhôm
– Tôn inox
– Tôn thép: tôn mạ kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm


Trên thực tế có 3 loại tôn được sử dụng nhiều nhất hiện nay là tôn lạnh 1 lớp, tôn mát 3 lớp và tôn cán sóng.

Tôn lạnh 1 lớp

Tôn lạnh thực chất là tôn (thép) mạ hợp kim nhôm kẽm. Lớp mạ bề mặt này có thành phần chính từ nhôm, kẽm và silic với tỉ lệ tương ứng
55% : 43.5% : 1.5%. Nó có khả năng cách nhiệt tốt, ngoài ra còn có khả năng chống ăn mòn, oxy hóa tốt hơn so với các loại tôn mạ kẽm thường.

Tôn Lạnh được phủ sơn, có thể sơn hai mặt giống nhau tạo nên tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
– Ưu điểm: Có khả năng chống ăn mòn, kháng nhiệt và chống cháy cao, phản xạ nhiệt tốt và thường có độ bền cao gấp 4 lần Tôn Kẽm.

Tôn mát 3 lớp hay còn gọi là (Tấm lợp 3 lớp, Tole/ PU/ Giấy lót)
– 3 lớp của tôn mát gồm: tôn kẽm mạ màu, lớp PU cách âm-cách nhiệt, chống cháy và màng PP/PVC tăng độ bền và tính thẩm mỹ. Ngoài ra, tôn cách nhiệt cũng có thể được cấu thành từ các lớp: tôn, xốp, tôn hoặc tôn xốp, màng PVC.

– Lớp lót PVC (Lớp dưới): Lớp lót PVC màu sáng, có tráng kim loại tăng khả năng chống cháy lan, tính thẩm mỹ cao cho không gian nội thất, có khả năng thay thế trần nhà cho các vật liệu khác.

Tìm hiểu về tôn lạnh màu tại: https://bluescopezacs.vn/ton-lanh-ma...tot-khong.html

3. Nên dùng loại tôn lợp nào? và mua ở đâu?

Không thể đánh giá loại tôn nào tốt nhất trong 3 loại mà tùy theo đặc điểm công trình, sở thích hay điều kiện tài chính mà bạn chọn loại phù hợp. Như chúng tôi đã chia sẻ ở trên, nếu bạn cần tôn lợp cho nhà hay xưởng ở địa điểm có khí hậu ôn hòa thì có thể dùng tôn cán sóng để tăng tính thẩm mỹ, Muốn chọn loại tôn cách âm cách nhiệt tốt, độ bền cao thì nên chọn tôn mát 3 lớp hoặc tôn lạnh 1 lớp.

Việc lựa chọn tôn cũng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố giá thành. Nhất là trong tình trạng giá tôn lợp không giống nhau giữa các nhà cung cấp. Để mua được loại tôn lợp có chất lượng tốt, giá hợp lý thì chúng tôi khuyên bạn nên tìm mua tại các địa chỉ uy tín, có thương hiệu để tránh được những thiệt hại lớn, không đáng có khi mua phải tôn kém chất lượng.